Visa Nhật Bản có rất nhiều loại vì vậy mỗi đối với mỗi loại visa thì hồ sơ cũng sẽ có sự khác biệt nhất định. Hãy cùng HappyVisa điểm một số loại visa Nhật Bản phổ biến với giấy tờ cần chuẩn bị khi đi kèm.
- Visa du lịch Nhật Bản.
Đối với loại visa du lịch Nhật Bản bạn cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:
– Hộ chiếu (Bản gốc)
– Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm) (1 bản gốc)
Cần lưu ý khi chuẩn bị tờ khai:
+ Người xin visa cần ký ở phần cuối tờ khai sao cho trùng hợp với chữ ký trên hộ chiếu.
+ Mặt sau ảnh thẻ phải ghi rõ họ và tên người xin visa.
+ Nếu ảnh có chỉnh sửa thì hồ sơ sẽ được không tiếp nhận.
+ Không dập ghim vì cần xử lý mặt sau của hồ sơ qua máy.
– Tài liệu chứng minh năng lực của bạn có thể chi trả kinh phí chuyến đi bao gồm:
+ Sao kê tài tài khoản trả lương (06 tháng gần nhất)
+ Giấy chứng nhận tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn.
+ Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
– Giấy tờ xác nhận đặt vé máy bay hoặc hành trình di chuyển.
Bạn có thể đưa ra một số giấy tờ có liên quan sau: vé tàu (không nên mua vé trước khi nhận được visa). Hành trình là bản in “hành trình bay” bao gồm đầy đủ các thông tin ngày giờ xuất phát/đến nơi, họ tên, địa điểm xuất phát/nơi đến.
– Lịch trình dự định cho chuyến đi.
Bạn cần chứng minh việc mình sang Nhật Bản thực sự là để du lịch, bạn có thể chứng minh thông qua việc đưa ra những thông tin về: ngày xuất cảnh, ngày về nước. Bắt buộc điền tên chuyến bay cùng sân bay xuất – nhập cảnh nếu đã có quyết định chính thức. Lịch trình viết chi tiết theo từng ngày (địa điểm, hoạt động). Điền nơi nghỉ ngơi cụ thể (tên khách sạn, địa chỉ, số điện thoại liên lạc).
* Lưu ý
Nếu bạn đi 1 nhóm người thì cần tài liệu chứng minh mối quan hệ giữa những người cùng xin visa Nhật Bản với nhau:
– Quan hệ họ hàng: Giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn, bản sao sổ hộ khẩu v.v.giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp
– Quan hệ bạn bè: Ảnh chụp chung (nhìn rõ mặt, không đeo kính hoặc đội mũ)
– Giấy tờ khác: có thể chứng minh mối quan hệ
- Visa thăm thân Nhật Bản
a. Đối với bên phía Việt Nam
– Hộ chiếu
– Tờ khai xin visa: yêu cầu áp dụng như tờ khai xin visa du lịch Nhật Bản phía trên.
– Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng với người mời: Giấy khai sinh; Giấy chứng nhận kết hôn.
– Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi: Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng; Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
– Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình (giống như hồ sơ xin Visa Nhật Bản)
b. Đối với phía bên mời Nhật Bản.
– Giấy mời:
Trong phần mục đích nhập cảnh, không chỉ ghi chung chung là “thăm thân” mà hãy ghi hoạt động cụ thể tại Nhật Bản. Trường hợp có từ 2 người trở lên đồng thời xin visa, hãy kèm theo danh sách người xin visa.
– Sổ hộ khẩu:
– Lịch trình cho chuyến đi thăm thân.
– Giấy chứng nhận bảo lãnh (Giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó sẽ không được chấp nhận.)
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh.
Bao gồm các tài liệu sau đây:
+ Giấy chứng nhận nộp thuế do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp
+ Giấy chứng nhận thu nhập do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp
+ Giấy chứng nhận nộp thuế do sở thuế cấp
+ Bản sao giấy đăng ký nộp thuế (bản có đóng dấu thụ lý của sở thuế)
+ Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
– Phiếu công dân
- Visa Quá cảnh Nhật Bản
– Hộ chiếu
– Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
+ Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.
+ Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
+ Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
– Vé máy bay, vé tàu
+ Vé chứng minh việc quá cảnh qua Nhật Bản rồi nhập cảnh vào nước đến.
+ Có thể yêu cầu trình nộp lịch trình để xác nhận số lần, số ngày quá cảnh vào Nhật.
– Bản photocopy visa hoặc tài liệu chứng minh việc tái nhập cảnh vào nước đến. Hãy nộp giấy phép được quay trở lại nước – khu vực nếu nơi đó cần giấy phép.
- Visa lao động, du học Nhật Bản.
– Hộ chiếu
– Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
+ Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.
+ Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
+ Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh
– Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú (COE)
– Giấy xác nhận văn bằng tốt nghiệp trung học phổ thông. Những người chưa dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông cần nộp bản sao học bạ có dấu xác nhận của trường.
– Chứng chỉ năng lực tiếng Nhật
- Những chú ý khi chuẩn bị hồ sơ xin Visa Nhật Bản
– Bạn cần lưu ý tùy vào trường hợp cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu bạn bổ sung thêm hoặc đi phỏng vấn.
– Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận.
– Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung đúng giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
– Trừ trường hợp nhân đạo, Đại sứ quán sẽ không cấp sớm visa.
– Bạn cần sắp xếp thời gian phù hợp để nộp hồ sơ xin Visa Nhật Bản cho kịp lịch trình của mình vì thời gian xét duyệt có thể lâu trên vài tuần.
– Đối với 1 số hồ sơ cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy.
– Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
– Về hồ sơ chuẩn bị từ phía Nhật Bản có thể nộp hồ sơ photocopy, tuy nhiên trường hợp cần xét duyệt kĩ lưỡng hơn thì vẫn có khả năng yêu cầu nộp bổ sung bản gốc.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Trụ sở Hà Nội
- Địa chỉ: Tầng 6, Toà nhà Ba Đình, 13 Kim Mã Thượng, quận Ba Đình.
- Email: hanoi@happyvisa.vn
Chi nhánh Đà Nẵng
- Địa chỉ: 346 Trưng Nữ Vương, phường Bình Thuận, quận Hải Châu.
- Email: danang@happyvisa.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: Tầng 12, phòng 1206, Citilight Tower, số 45 Võ Thị Sáu, phường Đa Kao, Quận 1.
- Email: hochiminh@happyvisa.vn
Tổng đài: 1900 59 99 85
Hotline: 0902 26 29 20